Vận mệnh của bé trai sinh năm 2020 (Canh Tý)
Các bé trai sinh năm 2020 sẽ thuộc tuổi Canh Tý, tuổi con chuột, mệnh Thổ và là những bé có sức sống bền bỉ, thông minh, lanh lợi và gan dạ. Cuộc đời người tuổi Tý giàu có nhờ biết tích lũy.
Theo Ngũ hành tương sinh tương khắc: Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
Như vậy, mệnh có ý nghĩa nuôi dưỡng và thúc đẩy sự phát triển của mệnh Thổ chính là mệnh Hỏa. Những người thuộc hai mệnh này thường đem lại nhiều điều tốt lành cho nhau.
Theo tử vi, tuổi của bố mẹ được cho là thích hợp sinh con vào 2020 là Sửu, Thân, Thìn. Nếu bố mẹ thuộc các tuổi này mà sinh con năm Canh Tý 2020 được dự đoán em bé sinh ra khỏe mạnh, bình an và một tương lai vô cùng tươi sáng.
Đặt tên con trai hợp tuổi bố mẹ 2020
–Những tên hay dành cho bé trai sinh năm Canh Tý để bố mẹ tham khảo
Lựa chọn tên con hay cho bé gái bé trai hợp theo tuổi bố mẹ là điều mà ai cũng rất quan tâm. Bởi nếu đặt tên con hợp tuổi với cha mẹ sẽ tạo nền tảng vững chắc tốt cho con. Đồng thời còn mang lại may mắn thuận lợi cho con đường phát triển sự nghiệp của gia đình.
Việc xem và chọn tên hay ý nghĩa đặt cho con là điều cần thiết. Bởi tên mang tầm ảnh hưởng lớn đến cuộc đời bé cũng như của cả gia đình.
Một cái tên hợp mệnh ngũ hành cho con trai sinh năm 2020 (Canh Tý) sẽ giúp các bé lớn lên được bình an, khỏe mạnh và hợp tính cách với bố mẹ.
Đây là những tên hay mà bố mẹ có thể tham khảo cho bé trai sẽ chào đời năm Canh Tý của mình.
Đặt tên cho con trai mệnh Thổ theo vần A
- Bảo An, Thành An, Bình An, Khánh An, Đức An, Nghĩa An.
- Đăng Anh,Thế Anh, Tuấn Anh, Trung Anh, Đức Anh, Hùng Anh, Minh Anh, Duy Anh.
Đặt tên cho con trai năm 2020 theo vần B và C
- Quốc Bảo, Gia Bảo, Hoàng Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Quang Bảo, Thái Bảo, Hữu Bảo.
- Hoàng Bách, Tùng Bách, Việt Bách, Quang Bách, Huy Bách, Xuân Bách, Hùng Bách.
- Thanh Bình, An Bình, Thái Bình, Quốc Bình, Hải Bình, An Bình, Đức Bình, Hữu Bình.
- Thế Bằng, Nguyên Bằng, Công Bằng, Quý Bằng, Hữu Bằng, An Bằng, Đức Bằng.
- Văn Chung, Hùng Chung, Quang Chung, Hữu Chung, Đức Chung, Huy Chung.
- Hoàng Chương, Minh Chương, Quốc Chương, Thế Chương, Thanh Chương.
- Thế Cương, Minh Cương, Mạnh Cường, Hùng Cường, Hải Cường.
- Bảo Châu, Minh Châu, Văn Châu, Đức Châu, Thế Châu, Quốc Châu.
- Đức Chinh, Quốc Chinh, Hải Chinh, Hữu Chinh, Thế Chinh.
Đặt tên cho con trai hợp tuổi bố mẹ năm 2020 theo vần D đến H
- Thế Dũng, Mạnh Dũng, Huy Dũng, Quốc Dũng, Xuân Dũng, Tiến Dũng, Anh Dũng.
- Thái Dương, Bình Dương, Đại Dương, Mạnh Điệp, Hùng Điệp, Minh Điệp.
- Quốc Đạt, Mạnh Đạt, Anh Đạt, Thành Đạt, Huy Đạt, Thế Đạt, Minh Đạt, Trọng Đạt.
- Quang Hải, Thế Hải, Mạnh Hải, Sơn Hải, Tuấn Hải, Hùng Hải.
- Quốc Hùng, Minh Hùng, Mạnh Hùng, Huy Hùng, Trọng Hùng, Đức Hùng.
- Quang Huy, Đức Huy, Minh Huy, Công Huy, Trí Huy, Xuân Huy.
- Gia Hưng, Thế Hưng, Chấn Hưng, Quốc Hưng, Trọng Hưng.
Tên đẹp cho bé trai mệnh Thổ theo vần L
- Hải Lâm, Văn Lâm, Huy Lâm, Bảo Lâm, Thanh Lâm, Minh Lâm.
- Thành Linh, Huy Linh, Văn Linh, Tuấn Linh, Hoàng Linh, Quang Linh.
- Bảo Long, Quốc Long, Huy Long, Gia Long, Thành Long, Bá Long.
Tên cho con trai sinh năm Canh Tý theo vần N và P
- Bảo Nam, Huy Nam, Hải Nam, Thanh Nam, Bá Nam, Quốc Nam.
- Thanh Nguyên, Trọng Nguyên, Gia Nguyên, Trí Nguyên, Mạnh Nguyên.
- Đức Phúc, Huy Phúc, Tuấn Phúc, Bảo Phúc, Mạnh Phúc.
- Chấn Phong, Hải Phong, Mạnh Phong, Quốc Phong.
Đặt tên con trai theo vần Q đến V
- Anh Quân, Minh Quân, Bảo Quân, Hải Quân, Quốc Quân, Mạnh Quân.
- Bảo Quốc, Quốc Thiên, Công Vinh, Thành Vinh, Tuấn Vinh.
- Minh Tuấn, Mạnh Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Quang Tú, Hải Tú, Minh Tú.
Cách đặt tên con theo ngũ hành tương sinh
Nhiều người cho rằng, bắt đầu từ thời Tần Hán là đã xuất hiện việc đặt tên cho con theo ngũ hành. Khi ấy, người ta sẽ lấy phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân kết hợp với thuyết ngũ hành làm căn cứ để đặt tên.
Đến thời Chu Tần, người ta lại phối hợp thiên can và ngũ hành để đặt ra “Tên và “Tự”. Tên tự đặt ra để kiêng húy tên chính. Nguyên tắc căn bản khi đặt tên tự là làm sao giữa tên chính và tên tự có sự liên hệ với nhau.
Việc đặt tên theo ngũ hành trở nên thịnh hành vào thời nhà Tống. Vào thời điểm đó, họ không coi trọng bát tự mà chỉ căn cứ vào ngũ hành tương sinh để đặt tên.
Ngũ Hành tương sinh là gì?
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố sau: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự tương sinh tương khắc của các yếu tố này đã ảnh hưởng đến vận mệnh của mỗi một con người. Và cái tên của mỗi người không nằm ngoài quy luật đó.
Căn cứ vào bản mệnh của trẻ theo năm sinh, đặt tên trẻ (theo Hán tự) tương sinh với mệnh của trẻ, tránh đặt những tên xung khắc. Cụ thể các cặp xung khắc trong ngũ hành như sau:
5 cặp tương sinh:
- Thủy tương sinh với Mộc: Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.
- Mộc tương sinh với Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
- Hỏa tương sinh với Thổ: Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.
- Thổ tương sinh với Kim: Đất sinh kim loại.
- Kim tương sinh với Thủy: Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.
5 cặp tương khắc:
- Hỏa khắc Kim: Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc: Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.
- Mộc khắc Thổ: Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.
- Thổ khắc Thủy: Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.
- Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt lửa.
Nguyên tắc đặt tên trẻ theo ngũ hành tương sinh
Ý nghĩa của việc đặt tên cho con hợp ngũ hành là để khi bé lớn lên sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi và sự nghiệp thành công. Còn nếu đặt tên không hợp với mệnh thì có thể gặp nhiều trắc trở, không được như mong muốn.
Tên phải bổ khuyết cho tứ trụ:
Ở đây, tứ trụ bao gồm: giờ sinh, tháng sinh, năm sinh của bé. Mỗi trụ gồm 2 thành phần là 1 thiên can và 1 địa chi. Như vậy, tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 Thiên Can và 4 Địa Chi (hay còn gọi là Bát tự).
Cụ thể, Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa chi là Sửu, Tý, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi. Các can chi đại diện cho các hành như sau:
- Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ
- Canh, Tân, Thân, Dậu thuộc hành Kim
- Nhâm, Quý, Hợi, Tý thuộc hành Thủy
- Giáp, Ất, Dần, Mão thuộc hành Mộc
- Bính, Đinh, Tị, Ngọ thuộc hành Hỏa
Trong trường hợp bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì là tốt nhất. Nếu thiếu hành nào thì cần đặt tên có hành đó để bổ sung. Ngoài ra, có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
Phải cân bằng về âm dương ngũ hành:
Đây là nguyên tắc tương đối quan trọng khi đặt tên. Các tiếng trong tên mỗi người đều thuộc thanh bằng hoặc thanh trắc. Những tiếng thanh bằng (huyền, không) được coi là mang tính âm, còn những tiếng thanh trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) là mang tính dương.
Khi đặt tên con cần chú ý cân đối giữa thanh bằng và thanh chắc để tạo âm hưởng hài hòa, không nên đặt toàn vần bằng hoặc vần trắc.
Tên hay theo ngũ hành cho bé bố mẹ nên tham khảo
Dưới đây là những gợi ý giúp cha mẹ có thể đặt tên con theo ngũ hành tương sinh được dễ dàng hơn. Hy vọng cha mẹ có thể cân nhắc kỹ và lựa chọn một cái tên thật hay, phù hợp cho bé:
Đặt tên cho trẻ thuộc mạng Kim:
Nếu trẻ thuộc mệnh Kim, bố mẹ nên đặt những tên liên quan thuộc hành Kim hoặc Thổ sẽ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi.
Tránh những cái tên thuộc mệnh Hỏa vì Hỏa sẽ khắc Kim, không tốt cho bé.
Một số tên hay cho con trai mệnh Kim:
- Quang Khải, Trọng Nguyên, Trung Nguyên, Minh Nhật, Hải Nam
- Minh Vương, Quốc Vương, Tùng Sơn, Thanh Sơn, Mạnh Quân
- Đức Anh, Thanh Bình, Khắc Cường, Hải Dương, Tuấn Du
- Minh Đức, Quang Hải, Quốc Hưng, Gia Hưng, Văn Khánh
Chọn tên hay cho bé gái mệnh Kim:
- Minh Nguyệt, Khánh Ngân, Mỹ Tâm, Tố Tâm, Bảo Trâm, Ngọc Trâm
- Phương Trinh, Ngọc Trinh, Thúy Vân, Cẩm Vân, Cát Phượng
- Kim Anh, Ngân Anh, Trâm Anh, Tuệ Anh, Bảo Châu, Ngọc Châu
- Kim Cương, Tâm Đoan, Ngọc Hân, Ngân Khánh, Phương Kiều
Đặt tên cho con cái mạng Mộc:
Theo ngũ hành tương sinh thì: Thủy sinh Mộc. Còn tương khắc thì Kim khắc Mộc. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Thủy, Mộc và tránh hành Kim.
Một số tên gọi hay cho con trai mệnh Mộc:
- Hoàng Bách, Thành Đạt, Trọng Hiếu, Mạnh Hùng, Trung Kiên
- Minh Khôi, Đăng Khôi, Bảo Long, Bảo Minh, Hoàng Minh
- Mạnh Tuấn, Quốc Tuấn, Minh Tuấn, Đình Trọng, Quốc Trung
- Đức Phúc, Bảo Phúc, Tuấn Phong, Nhật Quang, Đức Thịnh
- Tuấn Anh, Việt Anh, Bảo Bình, Quốc Cường, Huy Chiến
Những tên hay cho con gái mệnh Mộc:
- Quỳnh Nga, Thảo Nguyên, Phương Oanh, Kiều Oanh, Hà Phương
- Thu Thủy, Thanh Thúy, Phương Thúy, Hà Vy, Tú Vy, Phương Trang
- Việt An, Bảo An, Trúc Anh, Mai Anh, Minh Anh, Thảo Anh
- Quỳnh Chi, Thùy Chi, Anh Đào, Hương Giang, Quỳnh Hương
- Diệu Linh, Khánh Linh, Bích Ngọc, Quỳnh Ngọc, Mộc Miên, An Nhiên
Đặt tên cho trẻ thuộc mạng Thủy:
Theo ngũ hành tương sinh thì: Kim sinh Thủy. Còn tương khắc thì Thổ khắc Thủy. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Kim, Thủy và tránh hành Thổ.
Những tên hay cho bé trai mạng Thủy:
- Minh Hợp, Quốc Hữu, Song Luân, Mạnh Tiến
- Văn Toàn, Quang Toàn, Hữu Quyết, Mạnh Quyết
- Đức Thắng, Đình Trọng, Anh Vũ, Quang Vũ
- Thanh Đồng, Viết Cương, Quốc Hoàn, Thanh Hưng
Chọn tên hay cho con gái mệnh Thủy:
- Hồng Nhung, Tuyết Nhung, Thanh Nga, Phương Trinh
- Hà Thu, Minh Thu, Thu Thủy, Minh Thủy, Thanh Thủy
- Cát Tiên, Thủy Tiên, Mai Sương, Phương Uyên
- Khánh An, Thùy An, Hạ Băng, Băng Di, Thúy Giang, Hà Giang
- Thu Hà, Việt Hà, Mai Hoa, Ngân Khánh, Cẩm Lệ, Nhật Lệ
Đặt tên cho con thuộc mệnh Hỏa:
Theo ngũ hành tương sinh thì: Mộc sinh Hỏa. Còn tương khắc thì Thủy khắc Hỏa. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Mộc, Hỏa và tránh hành Thủy.
Những tên hay cho bé trai mệnh Hỏa:
- Thanh Lâm, Hải Lâm, Bảo Lâm, Thế Lưu, Hải Minh
- Quốc Nhật, Quang Nhật, Hồng Quang, Đình Sáng
- Văn Thái, Xuân Thái, Quốc Thái, Hùng Vĩ, Thế Vĩ
- Đức Bính, Quang Đăng, Hải Đăng, Trọng Hiệp, Quốc Hiệp.
- Gia Huân, Mạnh Hùng, Quang Hùng, Trọng Hùng, Ngọc Huy
Một vài tên hay cho con gái mệnh Hỏa:
- Thu Hồng, Minh Hồng, Thu Hiền, Thanh Hiền
- Phương Huyền, Diệu Huyền, Mỹ Linh, Ngọc Linh
- Ly Ly, Khánh Ly, Minh Thu, Mai Thu, Hoài Thương
- Minh Ánh, Ngọc Ánh, Tú Cẩm, Vy Cẩm.
- Thùy Dung, Thư Dung, Mỹ Dung, Ngọc Duyên
- Trang Đài, Khánh Đan, Linh Đan, Nhật Hạ
Đặt tên cho bé thuộc mệnh Thổ:
Theo ngũ hành tương sinh thì: Hỏa sinh Thổ. Còn tương khắc thì Mộc khắc Thổ. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Thổ, Hỏa và tránh hành Mộc.
Cách đặt tên hay cho con gái mệnh Thổ:
- Ngân Kim, Phương Kim, Bạch Kim, Lan Khuê, Ngọc Khuê.
- Thúy Ngân, Ngọc Ngân, Bảo Ngọc, Minh Ngọc, Phương Ngọc
- Nhật Hạ, Minh Hồng, Thúy Hồng, Hồng Nhật
- Đài Cát, Minh Cát, Nguyệt Cát
Một số tên hay cho bé trai mệnh Thổ:
- Bảo Hoàng, Trung Kiên, Hoàng Kiên, Tuấn Kiệt
- Hồng Đăng, Quang Đăng, Minh Nhật, Đức Nhật, Hữu Thắng, Quang Thắng
- Huy Thông, Bá Thông, Hữu Thành, Duy Thành
- Gia Bảo, Quốc Bảo, Ngọc Bảo, Văn Bảo, Bảo Bảo, Tuệ Cát, Gia Cát
- Minh Châu, Ngọc Châu, Hoàng Sơn, Thái Sơn
Quan niệm dân gian cho rằng đặt tên con theo ngũ hành tương sinh sẽ phù hộ cho vận mệnh. Cái tên hay sẽ đem lại sự thuận lợi, ban cho sự may mắn. Ngược lại, một hung tên (tên xấu) sẽ như là một cái gọng vô hình đè lên bạn.
Tuy nhiên đây chỉ là những nghiên cứu có tính tham khảo. Các bậc cha mẹ bằng cách chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục mới chính là người quyết định cuộc đời bé sau này!
Gợi ý cách đặt tên cho bé
Tên có thể là niềm tự hào, là nguồn động viên nâng đỡ trong mỗi bước con đi, nhưng cũng có khi lại khiến bé xấu hổ, giận dỗi khi ai đó gọi tên mình, điều này sẽ ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của trẻ. Vì vậy việc đặt tên cho bé dù là tên thật hay tên ở nhà cũng cần phải được lựa chọn kỹ lưỡng.
Với“Gợi Ý Đặt Tên”HUGGIES®sẽ giúp bố mẹ gợi mở ra những cách hay để đặt tên cho bé.
1. Tên con gắn với kỷ niệm của bố mẹ:
- Lần đầu bố mẹ gặp nhau tại đâu? Đâu là nơi mẹ nhận được lời bố tỏ tình hay cầu hôn? Nếu ngày đầu tiên bố mẹ gặp nhau đó là bên dòng sông thơ mộng vào một chiều thu đẹp trời, thì tên con có thể là “Thu Giang”.
- Mẹ nhận được lời cầu hôn của bố vào một buổi chiều mùa Xuân nắng nhè nhẹ, vậy nếu là con gái mẹ có thể đặt tên là Chiều Xuân, với ý nghĩa sẽ nhớ mãi chiều mùa Xuân kỉ niệm đó
2. Tên con là mong ước, kỳ vọng của bố mẹ:
- Nếu muốn con trai có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới thì bố mẹ có thể chọn tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú…
- Bố mẹ còn ước mơ dang dở và mong con sẽ đủ chí hướng, hoài bão để kế tục thì những cái tên: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng… sẽ rất thích hợp để đặt cho bé
- Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con của mình, bố mẹ có thể chọn những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình…
- Không những thế, bố mẹ có thể dùng các biểu tượng tạo cảm giác vững chãi, mạnh mẽ: Sơn (núi), Hải (biển), Phong (ngọn, đỉnh)… để đặt tên cho con với niềm tin lớn lên con sẽ trở thành người mạnh mẽ, vững vàng…
3. Điểm nhấn cho tên con là chiều dài của tên
- Muốn cho bé có 1 cái tên độc đáo mà vẫn hay, bố mẹ có thể chọn cách ghép họ của bố và mẹ thành tên con như Lê Hoàng, Nguyễn Sơn, Lâm Lan….
- Nếu không thích tên ngắn, bố mẹ có thể tham khảo những cái tên dài hơn, theo công thức ghép họ bố và họ mẹ cộng tên dự định đặt cho con. Ví dụ: Trần Phan Gia Bảo, Phạm Vũ Cát Tiên, Nguyễn Phạm Anh Minh…
4. Sử dụng các từ đặc biệt:
- Hãy thử dùng một số từ đặc biệt, được ít người dùng để khiến tên con bạn luôn đặc biệt và nổi bật giữa đám đông.Với một cái tên đệm đặc biệt và một cái tên bình thường, con bạn đã có thể tự hào về tên của mình rồi. Chẳng hạn: Á Linh, Ai Ly, Phỉ Thúy…
5. Tên “sinh đôi”
- Ví dụ: Bảo Bảo, Linh Linh…Đây là xu hướng hiện đang được nhiều ông bố bà mẹ lựa chọn, việc lặp lại 2 lần 1 tên, khiến người khác khó có thể quên được cái tên đó mà nghe cũng rất đáng yêu nữa
6. Tên con giống tên người nổi tiếng:
- Đây cũng là một gợi ý để bố mẹ có thể dễ dàng chọn tên cho con. Nếu mẹ muốn con gái cũng xinh đẹp và thành đạt thì có thể đặt tên con là “Thúy Hạnh, Ngọc Ánh, Anh Thư”. Nếu bố thích con trai giỏi giang và thành tài, bố có thể nghĩ đến cái tên “Bảo Châu, Bình Minh”…
Lưu ý một số điểm “nhạy cảm” sau đây khi đặt tên:
1. Đặt tên phải có ý nghĩa?
Không chỉ gọi thuận miệng mà đặt tên con còn cần chú trọng ý nghĩa của tên. Nhiều tên đọc rất hay nhưng đến khi soi nghĩa thì lại thấy rất buồn cười như: Lý Văn Toán, Đinh Bộ Lĩnh, Bùi Văn Phòng, Trần Trương Phi…
2. Tên có bị trùng?
Người Việt Nam khá coi trọng việc con cháu ở dưới thì không được đặt trùng tên với các bậc bề trên. Nếu gia đình vẫn còn nặng nề chuyện này thì bố mẹ cần kiểm tra lại cái tên đang định chọn có trùng với tên của một thành viên trong dòng họ hai bên nội ngoại không nhé.
3. Có nên nghe theo ý kiến của ông bà?
Có nhiều trường hợp, ông bà muốn giành phần đặt tên cho bé. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì ông bà cũng rất yêu cháu và muốn quyết định thay cho con cái mình một việc quan trọng. Việc bố mẹ cần làm đó là lắng nghe và tham khảo ý kiến của ông bà nhưng người đưa ra quyết định cuối cùng vẫn chính là bố mẹ.
4. Tên có hợp với họ?
Đây cũng là một điểm mà các mẹ không nên bỏ qua khi đặt tên cho con. Mẹ nhớ thử ghép tên gọi của con với họ xem có hợp không nhé, đôi khi chỉ một sự sơ xuất nhỏ lại khiến tên bé trở thành tâm điểm trêu chọc của bạn bè, chẳng hạn như: Đỗ Như Núi, Cao Phi Linda, Bùi Công Nhân…
5. Liệu mai sau con có thích cái tên của mình không?
Cha mẹ là người chọn tên cho con, nhưng con mới là người sống với nó cả đời. Hãy đặt mình vào vị trí của con để nghĩ xem mai này bé có thích tên của mình không nhé.