Tổng hợp đề ôn tập thi học kì 2 môn Toán lớp 1 cập nhật 2025

Tổng hợp đề ôn tập thi học kì 2 môn Toán lớp 1 cập nhật 2025 5
5/5 - (2 bình chọn)
Mục lục






    Tuyển Tập Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Môn Toán Lớp 1


    Tuyển Tập Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Môn Toán Lớp 1

    Chào mừng quý thầy cô và các bậc phụ huynh đến với bộ đề ôn tập học kỳ 2 môn Toán lớp 1. Bộ đề này được biên soạn nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối học kỳ. Các bài tập đa dạng, bám sát chương trình sách giáo khoa, bao gồm cả phần trắc nghiệm và tự luận, được phân chia theo từng đề để tiện cho việc ôn tập.

    Phân Tích Chi Tiết Các Dạng Bài Tập

    Các đề thi được cung cấp bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 1 học kỳ 2. Dưới đây là phân tích chi tiết các dạng bài, giúp giáo viên và học sinh có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt hơn:

    Dạng 1: Số học và Phép toán

    • Số liền trước, số liền sau: Kiểm tra khả năng nhận biết và xác định số đứng ngay trước hoặc ngay sau một số cho trước. Ví dụ: Số liền trước và số liền sau của số 17 là gì?
    • Cấu tạo số: Hiểu về hàng chục và hàng đơn vị để viết hoặc nhận dạng số. Ví dụ: Số gồm 8 chục và 2 đơn vị là số nào?
    • Phép cộng và Phép trừ (trong phạm vi 100): Bao gồm cả tính nhẩm và đặt tính rồi tính. Các bài tập này thường có dạng:
      • Cộng/trừ có nhớ và không nhớ.
      • Bài toán có lời văn liên quan đến cộng/trừ.
    • So sánh số: So sánh hai số tự nhiên thông qua dấu >, <, =.
    • Số tròn chục: Nhận biết và sắp xếp các số tròn chục.

    Dạng 2: Đo lường

    • Đơn vị đo độ dài: Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng bằng thước kẻ, nhận biết đơn vị đo centimet (cm).
    • Thời gian: Xác định số ngày trong một tuần lễ, đọc giờ trên đồng hồ (kim giờ, kim phút).

    Dạng 3: Hình học

    • Nhận biết hình dạng: Nhận diện các hình cơ bản như hình tam giác, hình chữ nhật.
    • Đếm hình: Đếm số lượng các hình xuất hiện trong một hình phức tạp hơn.
    • Vẽ hình: Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước.

    Dạng 4: Bài toán có lời văn

    Các bài toán thực tế giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể, bao gồm:

    • Bài toán về thêm, bớt.
    • Bài toán về tìm tổng, tìm hiệu.
    • Bài toán liên quan đến đơn vị đo và thời gian.

    ĐỀ SỐ 1 – Đề ôn tập thi học kì 2 môn Toán lớp 1

    I. Trắc nghiệm (3 điểm)

    Khoanh vào đáp án đúng nhất.

    1. Số liền trước và số liền sau của số 17 là:

      a) 15 và 16 b) 15 và 18 c) 16 và 18 d) 15 và 17

    2. Số gồm 8 chục và 2 đơn vị là:

      a) 28 b) 92 c) 82 d) 80

    3. Phép cộng 19 + 9 có kết quả bằng:

      a) 18 b) 29 c) 28 d) 39

    II. Tự luận (7 điểm)

    Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 điểm)

    Thực hiện phép tính theo cột dọc.

    a) 38 + 7 =
    b) 54 – 8 =
    c) 72 – 3 =
    d) 28 + 6 =

    Hướng dẫn: Học sinh thực hiện đặt tính theo cột dọc.

    Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng (2 điểm)

    (Phần này yêu cầu có hình vẽ hoặc danh sách các phép tính và kết quả tương ứng để nối. Giả định nội dung sẽ được bổ sung.)

    Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (2 điểm)

    Kiểm tra tính đúng sai của các phép tính sau.

    a) 39 + 23 = 52 [ ]

    b) 43 – 5 = 48 [ ]

    c) 12 + 23 = 45 [ ]

    d) 26 – 9 = 15 [ ]

    ĐỀ SỐ 2 – Đề ôn tập thi học kì 2 môn Toán lớp 1

    Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a. Số liền sau của 99 là ………..

    b. Số liền trước của 80 là ………..

    Câu 2: Viết các số tròn chục từ 1 đến 10

    Các số tròn chục từ 1 đến 10 là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.

    Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

    Quan sát hình vẽ để xác định vị trí của các điểm.

    a. Điểm A ở trong hình chữ nhật [ ]

    b. Điểm M nằm ở trong hình chữ nhật [ ]

    c. Điểm B nằm ở trong hình chữ nhật [ ]

    d. Điểm N nằm ở ngoài hình chữ nhật [ ]

    Câu 4: Khoanh vào số lớn nhất:

    a. 20 ; 40 ; 70 ; 10

    b. 70 ; 50 ; 80 ; 30

    Câu 5: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng:

    Em nghỉ 1 tuần lễ và ba ngày. Vậy em nghỉ được:

    a) 7 ngày b) 8 ngày c) 9 ngày d) 10 ngày

    Câu 6: Đặt tính rồi tính

    Thực hiện phép tính theo cột dọc.

    30 + 40 =
    79 – 69 =

    Câu 7: Hãy so sánh 56 và 76

    Ta có: 56 ………. 76.

    Câu 8: Một sợi dây dài 79 cm. Bố cắt đi 50 cm. Sợi dây còn lại là:

    a) 19cm b) 29cm c) 20cm d) 9cm

    Câu 9: Lan có 20 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 20 cái kẹo nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

    Bài giải:

    Số kẹo Lan có tất cả là:

    ……. + ……. = ……. (cái kẹo)

    Đáp số: ……. cái kẹo.

    Câu 10: Số hình tam giác có ở hình bên là:

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    ĐỀ SỐ 3 – Đề ôn tập thi học kì 2 môn Toán lớp 1

    Bài 1: Số liền trước của số 85 là số:

    A. 86 B. 88 C. 84 D. 87

    Bài 2: Số bé nhất trong các số sau: 86, 90, 74, 52 là:

    A. 86 B. 90 C. 74 D. 52

    Bài 3: Bố của Lan đi công tác 1 tuần lễ. Hỏi bố của Lan đi công tác tất cả mấy ngày?

    A. 7 ngày B. 9 ngày C. 3 ngày D. 8 ngày

    Bài 4: Đếm số hình tam giác rồi ghi vào ô trống sao cho thích hợp:

    Số hình tam giác có trong hình là: ……….

    Bài 5: Đặt tính rồi tính

    Yêu cầu thực hiện các phép tính theo cột dọc.

    37 + 21 =
    47 – 6 =
    5 + 32 =
    99 – 66 =
    16 – 4 =
    54 + 11 =

    Bài 6: Xếp các số 15, 45, 13, 66 theo thứ tự:

    a) Từ bé đến lớn: ………………………………………………………………………

    b) Từ lớn đến bé: ……………………………………………………………………….

    Bài 7: Điền số tròn chục thích hợp vào ô trống:

    70 < [……….] > 90 50 > [……….] > 30

    Bài 8: Lan cắt được 13 bông hoa. Hà cắt được 15 bông hoa. Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu bông hoa?

    Bài giải:

    Cả hai bạn cắt được số bông hoa là:

    ……. + ……. = ……. (bông hoa)

    Đáp số: ……. bông hoa.

    Bài 9: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm:

    [IMAGE_6]

    <