EBITDA là gì? Cách tính & Sự khác biệt giữa EBIT và EBITDA

Đánh giá bài viết này!

EBITDA là gì?

EBITDA là viết tắt của Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization. dịch ra là thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao. EBITDA là thước đo hiệu quả tài chính của công ty và được sử dụng thay thế cho thu nhập hoặc thu nhập ròng trong một số trường hợp.

EBITDA ban đầu được sử dụng trong hoạt động sáp nhập, thôn tính vào những năm 80, khi đó chỉ số này chủ yếu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán nợ của một công ty. Sau đó, nó trở nên phổ biến hơn trong các ngành có tài sản giá trị lớn, cần chiết khấu trong thời gian dài.

Ngày nay thì EBITDA được sử dụng phổ biến trong rất nhiều công ty, đặc biệt là các công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Công thức tính EBITDA

EBITDA về cơ bản là thu nhập ròng ( hoặc thu nhập) với lãi suất, thuế, khấu hao. EBITDA có thể được sử dụng để phân tích và so sánh lợi nhuận giữa các công ty và ngành công nghiệp, vì nó loại bỏ các tác động của tài chính và chi tiêu vốn.

Ở dạng đơn giản nhất, EBITDA đươc tính như sau:

EBITDA = doanh thu – các khoản chi phí ( trừ tiền lãi, thuế, khấu hao)

Công thức chính xác hơn cho EBITDA là :

EBITDA = Thu nhập ròng + lãi + thuế + khấu hao

Ví dụ về EBITDA

Một công ty bán lẻ tạo ra được doanh thu 100 triệu USD và phát sinh 40 triệu USD chi phí sản xuất và 20 triệu USD chi phí hoạt động. Chi phí khấu hao là 10 triệu USD, mang lại lợi nhuận hoạt động 30 triệu USD. Chi phí lãi vay là 5 triệu USD. Thì thu nhập trước thuế là 25 triệu USD. Thuế suất 20% thì thu nhập ròng là 20 triệu USD.

Thu nhập ròng: 20.000.000

Khấu hao: 10.000.000

Lãi vay: 5.000.000

Thuế: 5.000.000

EBITDA = 20.000.000 + 10.000.00 + 5.000.000 + 5.000.000 = 40.000.000 USD.

Các nhà phân tích thường dựa vào EBITDA để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ bán hàng của một công ty và để so sánh giữa các công ty tương tự với các cấu trúc vốn khác nhau.

Ưu nhược điểm của EBITDA là gì?

Ưu điểm của EBITDA là gì?

– Cho phép người sử dụng dễ dàng so sánh được mức độ sinh lợi của doanh nghiệp qua các thời kỳ, so sánh các doanh nghiệp khác, trung bình ngành một cách đơn giản và chính xác hơn.

– Cung cấp số liệu ước tính nhanh chóng giá trị của công ty.

Nhược điểm của EBITDA là gì?

– Không được công nhận trong các Nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi

– EBITDA không mô tả về thực về tình trạng tài chính công ty

– Không thể hiện chính xác giá trị của doanh nghiệp. Việc sử dụng EBITDA như một phương pháp định giá doanh nghiệp là một thiếu sót bởi nó đã bỏ qua sự hao hụt giá trị của máy móc, thiết bị, nhà xưởng. Thực tế, việc sử dụng EBITDA có thể phóng đại lợi nhuận của doanh nghiệp, dẫn đến sai sót.

EBITDA là gì? Cách tính & Sự khác biệt giữa EBIT và EBITDA 1

Những quan niệm sai lầm về EBITDA là gì?

Do loại trừ nhiều yếu tố chi phí lớn của doanh nghiệp nên việc tính toán EBITDA thường cho ra một con số lớn hơn rất nhiều so với lợi nhuận thuần. Khiến người sử dụng, nhà đầu tư, nhà phân tích lầm tưởng về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Như đã nói ở trên, chỉ số EBITDA âm là một dấu hiệu cảnh báo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đó có vấn đề cơ bản với lợi nhuận và với dòng tiền. Tuy nhiên, EBITDA dương cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang thu được lợi nhuận. Nguyên nhân là do việc tính toán EBITDA đã loại bỏ chi phí quan trọng là khấu hao TSCĐ, khiến nhiều người lầm tưởng rằng đây là chỉ số biểu thị dòng tiền. Tuy nhiên, thực tế EBITDA đã không tính đến sự thay đổi trong dòng vốn lưu động, dòng tiền tài chính hay dòng tiền đầu tư nên không thể thay thế cho các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong hoạt động phân tích tài chính và đầu tư của một doanh nghiệp.

Sự khác biệt giữa EBIT và EBITDA là gì?

Bên cạnh EBITDA, EBIT cũng là một trong những chỉ số được nhiều người sử dụng để đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp đồng thời cũng là chỉ số dễ gây nhầm lẫn với EBITDA. Vậy EBIT là gì, EBIT và EBITDA có gì khác biệt?

EBIT là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Earnings Before Interest and Taxes, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Chỉ số EBIT là thước đo lợi nhuận của một công ty bao gồm tất cả thu nhập từ đi chi phí, ngoại trừ chi phí thuế thu nhập và lãi vay. Hiểu một cách đơn giản thì EBIT chính là khoản kiếm được từ hoạt động kinh doanh, thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh hay lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

Để hiểu rõ về sự khác biệt giữa EBIT và EBITDA là gì?, các bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây nhé!

Tiêu chí so sánhEBITEBITDA
Khái niệmThu nhập trước lãi vay và thuếThu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao
Ý nghĩaEBIT là thước đo lợi nhuận của một công ty, bao gồm tất cả thu nhập từ đi chi phí, ngoại trừ chi phí thuế thu nhập và lãi vayEBITDA là thước đo hiệu suất của một doanh nghiệp, bao gồm tất cả thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền lãi, thuế và khấu hao.
Đại diệnKết quả hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở dồn tíchKết quả hoạt động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở dòng tiền
Công thức tínhDoanh thu- Chi phí hoạt động= Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế+ Chi phí lãi vayLợi nhuận sau thuế+ Thuế TNDN + Chi phí lãi vay + Khấu Hao= Lợi nhuận trước thuế+ Chi phí lãi vay + Khấu hao.

Từ đây các bạn có thể thấy rõ sự khác biệt giữa EBIT và EBITDA rồi phải không nào? Từ bảng so sánh trên, chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận ra mối quan hệ giữa EBIT và EBITDA với công thức tính: EBITDA= EBIT + Khấu hao.

Exit mobile version