Marketing là gì?
Marketing là tiếp thị – Một hình thức phổ biến giúp kết nối với khách hàng. Marketing gồm tất cả những việc cần thực hiện để thu hút khách hàng đến với thương hiệu và duy trì mối quan hệ với họ..
Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằmhoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêucủa tổ chức (theo Hiệp hội Marketing Mỹ – AMA)
Nói riêng, nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp, chúng ta có thể tham khảo một định nghĩa Marketing tiêu biểu sau đây:
“Marketing là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằmphát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu đómột cách có hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.”
Marketer là gì?
Marketer là những người làm việc trong lĩnh vực marketing, chịu trách nhiệm nghiên cứu, phân tích thị trường và lên chiến lược nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị đến khách hàng tiềm năng.
6 Kĩ năng cần thiết của một marketer
Đặc biệt khi bạn còn là sinh viên. Để trở thành một marketer giỏi trong tương lai thì ngoài kiến thức chuyên môn bạn cần bổ sung nhiều kĩ năng quan trọng khác:
1.Khả năng thích nghi và linh hoạt
Trong kinh doanh, những vấn đề bất ngờ hay các yếu tố môi trường có thể khiến chúng ta phải thay đổi phương án. Nhưng marketers cần có một khả năng thích ứng cao để linh hoạt, bình tĩnh hơn trong việc xử lý tình huống.
Hơn thế nữa họ cũng có thể biến những tình huống này thành lợi thế cho bản thân.
2.Quan sát và lắng nghe
Khả năng quan sát và lắng nghe giúp các marketers nắm bắt được tâm lý khách hàng. Từ đó, có thể nắm rõ được mong muốn, nguyện vọng khách hàng. Đồng thời cải tiến sản phẩm hay tạo ra những sản phẩm mới tốt hơn đáp ứng nhu cầu khách hàng.
3.Nhiệt tình và sáng tạo
Trước tiên bạn cần có được sự nhiệt tình và sự sáng tạo không ngừng. Những người làm marketing cần có một cái đầu nhạy bén cùng với những ý tưởng có khi là điên rồ. Nhưng việc chấp nhận những rủi ro, tình huống hóc búa hay thậm chí là những sự kiên quái gở cũng là một trong những yếu tố quyết định sự thành công.
4.Kĩ năng giao tiếp
Ngoài ra khả năng giao tiếp cũng vô cùng cần thiết đối với các marketers. Bạn không chỉ thường xuyên trao đổi tiếp xúc khách hàng và bạn còn phải làm việc với nhân viên cũng như các đối tác.
Một marketers giỏi sẽ biết linh hoạt điều chỉnh hành vi phù hợp với từng đối tượng mà họ tiếp xúc, trao đổi.
Ngoài ra, trong cuộc đối thoại, các marketers cần tạo được những câu chuyện và dẫn dắt khách hàng theo câu chuyện của chính mình, chạm đến cảm xúc người mua và làm cho họ thấy thú vị với sản phẩm cũng như dịch vụ của bạn.
5.Kĩ năng làm việc nhóm
Một chiến dịch marketing không thể thành công nếu như chỉ có một người. Đây là một việc đòi hỏi sự đóng góp của cả một tập thể.
Vì thế mà khả năng làm việc nhóm là điều vô cùng cần thiết.
Marketers không chỉ phối hợp với team của mình mà còn phải phối hợp với các bộ phận khác để có được cái nhìn bao quát tổng thể từ đó đưa ra hướng đi phù hợp và thực hiện nó một cách tốt nhất.
6.Kĩ năng sale
Kĩ năng này tưởng chừng như chỉ cần có ở những nhân viên sales. Nhưng không. Những người làm marketing rất cần kĩ năng bán hàng. Vì họ có nhiệm vụ làm cho khách hàng nhận ra rằng họ cần mua sản phẩm ngay cả khi họ không có ý định đó ban đầu.
Nhân viên marketing là gì?
Nhân viên Marketing là người thực hiện các kế hoạch thuộc phòng Marketing đề ra, đảm bảo hoạt động Marketing diễn ra trơn tru, đều đặn. Những chiến thuật sáng tạo, mạnh dạn, nhằm quảng bá sản phẩm/dịch vụ và hình ảnh công ty đến người mọi người.
Từ đó, nhân viênmarketer có thể gắn kết khách hàng với thương hiệu doanh nghiệp trong mối quan hệ bền chặt lâu dài.
Mô tả công việc nhân viên marketing
1. Nhân viên Marketing (Marketing Executive)
Một nhân viên marketing sẽ tổ chức thực hiện các chiến dịch và sự kiện truyền thông cho thương hiệu của công ty dựa vào những xu hướng và nhu cầu của khách hàng
Tổng quan vị trí nhân viên Marketing
Họ chính là những người sử dụng kho vũ khí ( công nghệ kĩ thuật và phương pháp ) để quảng bá sản phẩm, dịch vụ cũng như hình ảnh cảu công ty. Sự đóng góp của họ sẽ giúp duy trì, phát triển và mở rộng kênh marketing của công ty.
Mô tả công việc nhân viên Marketing
- Thu thập những dữ liệu định lượng và định tính của chiến dịch
- Phân tích thị trường và nghiên cứu hoạt động của đối thử
- Tổ chức và quản lú các chiến dịch quangr cáo và truyền thông trên các kênh marketing
- Khảo sát và tìm hiểu về những nhu cầu của khách hàng cùng như sự quan tâm củ khách hàng
- Viết các bài quảng cáo trên các kênh marketing
- Thiết lập và duy trì của các đối tác, các cơ quan truyền thông và các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp
- Quản lý, thực thi và báo cáo về hiệu quả của chiến dịch
- Làm việc với các nhà quản lý trong việc chi têu danh sách
2. Giám đốc sáng tạo (Creative Director)
Giám đốc sang tạo giữ một vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, Họ được ví như ngọn đèn soi sáng ý tưởng giúp công ty có những dự án độc đáo
Tổng quan vị trí
Giám đốc sáng tạo chính là người chịu tránh nhiệm cho hình tượng của thương hiệu, đảm bảo được sự tinh tế và thống nhất về hình ảnh, thông điệp và cảm xúc trên tất cả những kênh truyền thông. Giám đốc sáng tạo chính là người tạo nên tâm hồn của sản phẩm.
Mô tả công việc
- Xây dựng chiến lược cho những dự án sáng tạo, Triển khai các ý tưởng chủ đạo củ thương hiệu và đề ra những giải pháp
- Hợp tác với nhân viên Account để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng tiềm năng
- Quản lý và hướng dẫn nhân viên phòng sáng tạo
- Tạo ra những bài viết quảng cáo ấn tượng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tiềm năng
- Kiểm tra nọi dung quảng cáo và feedback cho marketing
- Chỉ dẫn và đào tạo cho nhân viên phòng sáng tạo
- Đảm bảo chất lượng và tiến độ đúng kế hoạch.
3. Quản lý thương hiệu (Brand Manager)
Trong marketing, Quản trị thương hiệu chính là phân tích và lên kế hoạch giúp thương hiệu được nhận diện trên thị trường
Tổng quan vị trí
Công việc chính của quản lý thương hiệu chính là khám phá được insight khách hàng mục tiêu và truyền đạt thông điệp của doanh nghiệp qua các chiến dịch quảng cáo. Những chiến dịch về thương hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng thị phần, danh tiếng của công ty, nâng cao trải nghiệm của khách hàng rồi từ đó thúc đẩy tăng trưởng.
Mô tả công việc
- Khảo sát ý kiến người tiêu dung, theo dõi xu hướng thị trường và tìm hiểu chiến dịch của đối thủ
- Phân tích thị trường để xác định insight của khách hàng mục tiêu và định vị thương hiệu
- Thiết lập chiến lược định vị thương hiệu và xâm nhập thị trường
- Đảm bảo sự hòa hợp giữa tính cách thương hiệu với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp
- Tổ chức các buổi đào tạo cho nhân viên trong công ty
- Giám sát các hoạt động marketing để đảm bảo tính sự nhất quán giữa chiến lược marketing và chiến lược sản phẩm
- Theo dõi phản ứng của người tiêu dung về sản phẩm
- Dự kiến rủi ro trong các chiến lược để có thể xử lý kịp thời
- Thiết lập các thông số đo lường giữa chi phí, giá cả và doanh thu
- Theo dõi hiệu quả chiến dịch dựa trên KPI và ROI
4. Giám đốc Digital Marketing (Digital Marketing Director)
Digital Marketing là một trong những kênh marketing hiệu quả nhất hiện nay. Để có một chiến lược Digital Marketing hiệu quả thì vị trí giám đốc Digital Marketing là không thể thiếu được.
Tổng quan vị trí
Giám đốc Digital Marketing cần có những kiến thức sâu rộng và một niềm đam mê với công nghệ và cả marketing. Giám đốc Digital Marketing sẽ phải đảm bảo các kênh Digital Marketingđược triển khai một cách nhất quán và hiệu quả. Một tư duy cầu tiến là một yếu tố cần thiết của một giám đốc Digital Marketing để có thể đẩy mạnh thương hiệu của mình trên các kênh online.
Mô tả công việc digital marketing
- Lập kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện những hoạt động Digital Marketing cho doanh nghiệp
- Quản lý các kênh Digital Marketing như ( website, blog, mạng xã hội và email ) để có thể đảm bảo được tính nhất quán hình ảnh thương hiệu
- Xây nhựng chiến lượt SEO
- Xây dựng chiến lược marketing trên mạng mã hội
- Đo lương KPI và ROI trong mức ngân sách cho phép
- Quản lý và đào tạo kỹ năng cho nhân viên Digital Marketing
- Lường trước những xu hướng kinh doanh để triển khai các hoạt động Digital Marketing
- Bắt kịp với những cải tiến cũng như thay đổi của công nghệ và các kênh truyền thông online
5. Giám đốc marketing (Chief Maketing Officer)
Đằng sau những chiến lược marketing thành công tạo nên thương hiệu cho một doanh nghiệp là sự điều hành và đóng góp của một người đó chính là giám đốc Marketing
Tổng quan vị trí giám đốc marketing
Một giám đốc cần phải nắm vững tất cả những kiến thức về marketing, nắm vững cả kiến thức về marketing truyền thống lẫn marketing online để có thể quản lý hiệu quả. Các giám đốc Maketing là chất keo liên kết các nhóm giải pháp hỗ trợ công nghệ và sản phẩm lại với nhau, từ những giải pháp có sẵn tạo nên những lợi thế chiến lược, vị thế cạnh tranh và hiệu quả đầu tư.
Một giám đốc marketing cần phải bao quát được các chiến lược marketing để phát triển thương hiệu của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp tiếp cận với người tiêu dung
Mô tả công việc của giám đốc marketing
- Quản trị thương hiệu của doanh nghiệp
- Xây dựng và khẳng đinh thương hiệu cho doanh nghiệp
- Xây dựng quy trình quản trị Marketing cho doanh nghiệp
- Đánh giá hiệu quả marketing từ số tiền đầu tư
- Xây dựng thước đo cho hoạt động Marketing của doanh nghiệp
- Đưa ra chiến lược, kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện những hoạt động marketing cho doanh nghiệp
- Tổ chức thực hiện những hoạt động, trường trình nghiên cứu thị trường
- Thiết lập và duy trì của các đối tác, các cơ quan truyền thông và các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp
- Huấn luyện và đào tạo nhân viên Marketing
Cơ hội xin việc ngành Marketing hiện nay
Với xu thế toàn cầu hóa, công nghệ thông tin phát triển như hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều có nhu cầu tuyển dụng việc làm ngành Marketing. Chính vì vậy cơ hội xin việc ngành Marketing cũng mở rộng hơn đối với các ứng viên. Lương của nhân viên Marketing tùy thuộc vào quy mô cũng như tính chất công việc. Đối với các tập đoàn lớn hay công ty đa quốc gia thì nhân viên có thể nhận mức lương tới con số hàng ngàn USD.
Tuy nhiên đây cũng được coi là ngành có tính cạnh tranh khốc liệt và thay đổi không ngừng. Chính vì vậy nhân viên Marketing luôn phải nỗ lực học hỏi không ngừng để bắt kịp xu hướng đưa ra các chiến lược tiếp thị tốt nhất.
Xin việc ngành Marketing bạn sẽ làm gì?
1. Hoạch định chiến lược truyền thông
Mô tả công việc
Xin việc ngành Marketing vị trí hoạch định chiến lược truyền thông
Công việc chính của vị trí hoạch định chiến lược truyền thông là lên kế hoạch thực hiện các dự án và kiểm tra lại kết quả trước khi bàn giao cho khách hàng.
Khi xin việc ngành Marketing vị trí này thì công việc cụ thể như sau:
– Nhận yêu cầu cụ thể từ phía khách hàng.
– Đưa ra các chiến dịch quảng cáo phù hợp.
– Tối ưu hóa các giải pháp chạy quảng cáo tổng hợp và báo cáo cho khách hàng.
– Lập bảng báo giá và kế hoạch truyền thông.
– Theo dõi chiến dịch xử lý các tình huống phát sinh.
Kỹ năng và kinh nghiệm cần có
Đối với vị trí hoạch định chiến lược truyền thông các công ty thường yêu cầu khá cao. Do đó bạn cần trang bị cho bản thân những kinh nghiệm cần thiết trước khi ứng tuyển.
– Bạn cần phải trang bị các kiến thức chuyên môn như: quảng cáo, truyền thông đa phương tiện, quan hệ công chúng, quản trị kinh doanh…
– Kỹ năng lập kế hoạch nhạy bén dựa theo yêu cầu của khách hàng.
– Khả năng giao tiếp tốt và xử lý các tình huống phát sinh.
– Kỹ năng quản lý dự án nắm bắt xu hướng mới trong các lĩnh vực rộng khác nhau.
Mức lương:10.000.000 – 15.000.000.
2. Chuyên viên sáng tạo nội dung
Mô tả công việc
Khi xin việc ngành Marketing vị trí chuyên viên sáng tạo nội dung bạn sẽ phải thực hiện nội dung các chiến dịch truyền thông, clip…trên các kênh khác nhau. Tại vị trí này bạn sẽ phải chịu trách nhiệm những công việc như:
– Xây dựng ý tưởng chủ đạo dành cho các chiến dịch quảng cáo.
– Sáng tạo nội dung cho các kênh truyền thông như: blog, website, Facebook, Forum, Event…
– Đặt tên cho một số sản phẩm mới, sự kiện hoặc chương trình game show, nhãn hàng của khách hàng.
– Sáng tạo Slogan mới độc đáo.
Xin việc ngành Marketing vị trí chuyên viên sáng tạo nội dung
Kỹ năng và kinh nghiệm cần có
Để xin việc làm ngành Marketing thành công bạn phải trau dồi những kỹ năng, kinh nghiệm:
– Kiến thức chuyên môn về: quảng cáo, truyền thông đa phương tiện, quan hệ công chúng và Marketing…
– Ngoài ra sáng tạo được coi là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn xin việc ngành Marketing tại vị trí chuyên viên nội dung.
– Kỹ năng phân tích tổng hợp thông tin: bạn cần phải có khả năng tổng hợp thông tin đưa ra những nội dung phù hợp với chiến lược.
– Khả năng trình bày tốt: nội dung sáng tạo được trình bày khoa học dễ truyền đạt chắc chắn sẽ thuyết phục được người đọc một cách dễ dàng.
– Chịu được áp lực tốt: xin việc ngành Marketing với vị trí sáng tạo bạn sẽ có một môi trường làm việc đáng mơ ước với sự năng động thoải mái tuy nhiên bên cạnh đó chính là những áp lực không thể tránh khỏi như deadline, bị bí ý tưởng…
Mức lương:7.000.000 – 10.000.000.
3. Nhân viên quảng cáo
Xin việc ngành Marketing vị trí nhân viên quảng cáo là người chịu trách nhiệm cho các chiến dịch quảng cáo trên Internet như: Google, Facebook…
Mô tả công việc
– Xây dựng kế hoạch và trực tiếp triển khai chạy quảng cáo trên các kênh như Facebook Ads, Google Ads, Youtube, Zalo…
– Kết hợp với các phòng ban xây dựng chiến dịch quảng cáo phù hợp.
– Tìm kiếm sử dụng thành thạo các công cụ quảng cáo.
Kỹ năng và kinh nghiệm cần có
Xin việc ngành Marketing tại vị trí này bạn phải đáp ứng những yêu cầu như:
– Có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực quảng cáo, marketing, truyền thông đa phương tiện.
– Trinh độ tiếng Anh khá.
– Chịu được áp lực cao có khả năng phân tích số liệu.
Mức lương:8,000,000 – 12,000,000 VNĐ.
4. Nhân viên thiết kế đồ họa
Nhân viên thiết kế đồ họa là người chịu trách nhiệm thiết kế trong các chiến dịch quảng cáo và truyền thông. Đây được đánh giá là một trong những vị trí đáng mơ ước khi xin việc ngành Marketing.
Mô tả công việc
– Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu theo yêu cầu của khách hàng.
– Phối hợp thực hiện thiết kế hình ảnh với nội dung phù hợp cho các chiến dịch.
-Nghiên cứu tìm hiểu cập nhật các xu hướng thiết kế mới để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Kỹ năng và kinh nghiệm cần có
– Chuyên môn cần có kinh nghiệm liên quan đến các lĩnh vực thiết kế đồ họa, mỹ thuật.
– Thành thạo các phần mềm thiết kế đồ họa cơ bản.
– Chịu được áp lực cao trong công việc.
– Tiếng Anh tốt đây là yêu cầu cơ bản khi bạn xin việc ngành Marketing vị trí nhân viên thiết kế đồ họa.
Mức lương:7,000,000 – 10,000,000 VNĐ
Cơ hội xin việc ngành Marketing vị trí nhân viên thiết kế đò họa
5. Nhân viên quản lý khách hàng
Nếu bạn xin việc ngành Marketing vị trí nhân viên quản lý khách hàng sẽ chịu trách nhiệm nhận yêu cầu từ phía khách hàng.
Mô tả công việc
– Gặp gỡ trao đổi với khách hàng để thảo luận và xác định yêu cầu của họ.
– Thúc giục kiểm tra tiến độ công việc của các team chịu trách nhiệm.
– Duyệt lại nội dung trước khi gửi khách hàng.
Kinh nghiệm và kỹ năng cần có
– Có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực quảng cáo, Marketing, truyền thông.
– Kỹ năng giao tiếp, đàm phán với khách hàng tốt.
– Xử lý thông tin và lập kế hoạch báo cáo hàng tuần cho khách hàng.
Mức lương:8,000,000 – 10,000,000
6. Chuyên viên Marketing
Xin việc ngành Marketing với vị trí chuyên viên Marketing bạn sẽ phải chịu trách nhiệm chính trong việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm. Và đây cũng là vị trí được nhiều người mơ ước bởi bạn có thể học hỏi nhiều kinh nghiệm, kỹ năng từ phía nhà quản lý.
Mô tả công việc
– Thực hiện các công việc liên quan đến Marketing như: sáng tạo nội dung, cập nhật thông tin khuyến mại, sự kiện…
– Được tham gia các hoạt động đề xuất và liên kế hoạch ứng dụng công cụ Marketing.
– Phối hợp với các bộ phận để hoàn tất công việc liên quan.
Kinh nghiệm và kỹ năng cần có
– Yêu cầu có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực: quản lý kinh doanh, tâm lý học, quảng cáo, Marketing…
– Kỹ năng phân tích, lên kế hoạch, xác định mục tiêu…
– Khả năng giao tiếp linh hoạt.
– Xử lý thông tin, nắm bắt xu hướng nhanh nhạy…
Mức lương:8,000,000 – 12,000,000 VNĐ.
Rèn luyện các kỹ năng, kinh nghiệm xin việc ngành Marketing ở đâu?
Rèn luyện các kỹ năng kinh nghiệm xin việc ngành MarketingNếu bạn đang muốn xin việc ngành Marketing thì ngay từ khi đi học bạn phải rèn luyện các kỹ năng kiến thức bằng cách:
– Tham gia một số câu lạc bộ, nhóm liên quan tới Marketing như: giao tiếp, thuyết trình, khả năng làm việc nhóm…
– Bạn hãy mạnh dạn tham gia các cuộc thi trong và ngoài trường để học hỏi tích lũy thêm kiến thức khi xin việc ngành Marketing.
– Đặc biệt bạn hãy xin làm cộng tác viên hoặc nhân viên partime tại một số công ty ở vị trí Marketing nhằm tích lũy thêm kinh nghiệm.
– Bạn có thể theo dõi một số group, blog về Marketing hay như: Cộng đồng Marketing Việt Nam, //www.imediaconnection.com/, //www.marketingchienluoc.com, //www.toprankblog.com/, //marketingland.com/, …
DIGITAL MARKETING LÀ GÌ?
“Digital Marketing là chiến lược dùng Internet làm phương tiện cho các hoạt động marketing và trao đổi thông tin” – Asia Digital Marketing Association.
Digital Marketing nhấn mạnh đến 3 yếu tố: sử dụng các phương tiện kĩ thuật số, tiếp cận khách hàng trong môi trường kĩ thuật số, và tương tác với khách hàng.
100 thuật ngữ thông dụng trong Digital Marketing
1. Affiliate Marketinglà gì? Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý để bán sản phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator&hellip áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng online trên mạng.
2. Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)
3. Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Admarket của Admicro…
4. Adwords – Google Adwordslà gì: Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…
5. Adsense – Google Adsenselà gì: Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.
6. Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó.
7. Banner: (Biểu ngữ)Banner là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động) được đặt trên các trang web với chức năng là một công cụ quảng cáo.
8. Booking: Chỉ việc đặt mua chỗ đăng quảng cáo trên các trang mạng/hoặc đặt đăng bài PR trên báo điện tử
9. Content – content Marketing– tiếp thị nội dung: thông điệp haynội dung quảng cáo hayđược dùng để quảng cáo, hay truyền tải đến khách hàng nhằm đạt được mục đích đã được định ra sẵn.
Digital Marketing sẽ là chiến lược marketing bán hàng hiệu quả nhất cho mọi doanh nghiệp
10. CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
11. CPA – Cost Per Actionlà gì: CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
12. CPC – Cost Per Clicklà gì: CPC Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.
13. CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions)là gì?: CPM Là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
14. CPD – Cost Per Durationlà gì: CPD Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng&hellip. Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
15. Contexual Advertisinglà gì: Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
16. Click Fraud – Fraud Clicklà gì: Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
17. Content Networks: là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
18. Conversion – Conversion Ratelà gì: Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
19. Dimension: Kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px
20. Doorway Page: Một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
21. Demographics:Thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
22. Display Advertisinglà gì: Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
23. Geo Targeting/Geographic: Là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do việc xác định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng
24. Forum seedinglà gì? Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.
25. Facebook Marketing:Marketing, quảng bá thương hiệu, sản phẩm trên mạng xã hội Facebook
Marketing, quảng bá thương hiệu, sản phẩm trên mạng xã hội Facebook
26. Facebook Post: Bài đăng trên Facebook. Có thể là lên tường facebook cá nhân hoặc trên fanpage
27. Facebook ads – facebook advertising: Quảng cáo trên facebook và sử dụng những dịch vụ mà facebook cung cấp.Hybrid Pricing Model: Là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM).
28. Impression: là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi khi chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất hiện ở cuối trang nhưng người dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn có thể được tính là 1 impression.Keyword – Từ khoá: Khi bạn tìm bất cứ những thông tin nào bạn muốn hãy đánh vào công cụ tìm kiếm và sử dụng những từ khóa. Ví dụ bạn có thể dùng từ khóa “vietnam”, “vietnamese” hay “vietnam informations” để tìm kiếm thông tin về Việt Nam trên mạng Internet.
29. KPI – Key Performance Indicator: Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo.
30. Landing Page: là một trang web (khác với 1 website) được tạo ra nhằm mục đích thu hút người truy cập trong chiến dịch quảng cáo, Landing Page có mục tiêu là chuyển đổi từ khách truy cập trở thành khách hàng thông qua Form đăng ký, Form liên hệ…, Ngoài ra Landing Page còn là thuật ngữ dùng chỉ trang đích của một chiến dịch SEO, hay quảng cáo Adwords, Quảng cáo banner…
31. Meta “Descripetion” Tag – Thẻ Meta “Description”: Công cụ tìm kiếm cho phép bạn ở bất kỳ đây cũng có thể sử dụng từ 135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì ở đây chính là cái sẽ hiển thị site của bạn cho tất cả những người truy cập công cụ tìm kiếm và đảm bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ hiển thị chính xác website của bạn.
32. Meta “keywords” Tag – Thẻ Meta “từ khoá”: Đây chính là nơi chính xác cho các từ khoá. Danh sách từ khoá của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn những người truy cập công cụ tìm kiếm đôi khi gõ từ khoá sai và vì thế bạn cần có danh sách các từ khoá đánh sai.
33. Meta Tag – Thẻ Meta:Meta Tag: cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn.
34. Newbie: là thuật ngữ có nghĩa là Người mới – Thuật ngữ này thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà.
35. Online Marketing (Marketing Online là gì: Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing…
Online Marketing
36. Organic Search Result: là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang “kết quả tìm kiếm” của Google.
37. Pageviews:Số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website đó.
38. Paid Listing: Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.
39. PPC – Pay Per Click: tương tự như CPC
40. PPL – Pay Per Lead; PPS – Pay Per Sale: tương tự như CPA
41. Payment Threshold: là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…
42. Pop Up Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.Pop Under Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại. Hình thức này cũng không còn được áp dụng phổ biến.
43. Publisher: Thuật ngữ nói đến những nhà xuất bản website, những người sở hữu website/ hoặc chính 1 website nào đó. Publisher tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được thu nhập. Tại Việt Nam có nhiều publiser lớn như: Vnexpress, 24h.com.vn, Dantri, Ngoisao.net, Zing…
44. ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?
Chỉ số ROI – Return on Investment
45. Search Engine Marketing: Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO
46. SEO – Search engine optimization: Tối ưu hoá (cho) động cơ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.
47. SERP – Search Engine Result Page: là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một thao tác tìm kiếm.
48. Sitemap – Bản đồ/sơ đồ website: Có hai loại Sitemap:48.1. Sitemap dành cho Search Engine thường có định dạng sitemap.xml, giúp các Search Engine dễ dàng craw thông tin trên website;48.2. Sitemap dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm hiểu website.Social Media / Social Marketing là gì: Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.Social Networks: là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:• Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…;• Mạng chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com, Anhso.net…• Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…• Mạng kết bạn: Thegioibansi, Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn• Mạng cập nhật tin tức: Twitter, thegioibansi• Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều và phổ biến• Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Thế giới bán sỉ, Google hỏi đáp…• Mạng chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…• Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks
49. SSL – Secure Socket Layer – Lớp bảo mật SSL: Với cơ chế này, khách hàng của bạn khi trao cho bạn các số thẻ tín dụng sẽ tin tưởng rằng các thông tin cá nhân bao gồm cả số thẻ tín dụng sẽ không bị đánh cắp qua Internet.
50. Skycraper: Một kích thước quảng cáo phổ biến và được IAB khuyến khích sử dụng, kích thước 160x600px hoặc 120x600px
51. Unique Visitorlà gì: Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian. Ví dụ, trong 1 ngày bạn và xem website 2 lần, mở tổng cộng 6 trang thì sẽ được tính là: 1 visitor, 2 visits, 6 pageviews.
52. Usability: Thuật ngữ online marketing này thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng.
53. Visit:Số lượt ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor
54. Visitor: Số người ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor
Trên là những thuật ngủ phổ biến nhất trong lĩnh vực Digital Marketing mà tôi muốn chia sẽ đến bạn. Hãy tận dụng tốt nhất lĩnh vực rao vặt miễn phí trên thương mại điện tử để tận dụng tối đa những ưu điểm của nó cho sản phẫm của bạn!
DIGITAL MARKETING BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Tuy mỗi người có định nghĩa và sự phân chia khác nhau về Digital Marketing. Nhưng trong khuôn khổ bài viết này Marsal sẽ giới thiệu bạn 07 Platfoms chính trong Digital Marketing bao gồm: Website (nền tảng cốt lõi), Quảng cáo online, Social Media, Search (SEO và SEM), Email, cuối cùng Moblie & Game nhằm hoàn thiện trải nghiệm khách hàng.
CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Digital Marketing được chia làm 2 chiến lược là chiến lược kéo và chiến lược đẩy, hai chiến lược này có thể bổ sung cho nhau.
– Chiến lược đẩy trong Digital Marketing là thông qua các hình thức tương tác như quảng cáo bằng banner trên các website, gửi hàng loạt tin nhắn SMS hoặc e-mail… đến các đối tượng khách hàng để giới thiệu sản phẩm nhằm tìm kiếm đối tượng quan tâm để bán hàng.
– Chiến lược kéo là phương án căn cơ và dài hạn để tiếp cận khách hàng bằng cách để khách hàng chủ động tìm ra bạn thông qua các hoạt động tìm kiếm website, blog…
NGHỀ DIGITAL MARKETING LÀ LÀM GÌ?
Nghề Digital Marketing chính là làm marketing (bao gồm việc dựng kịch bản marketing, lập kế hoạch, thực hiện và đo lường kết quả marketing) trong môi trường số là chủ yếu.
Đối tượng tiếp cận của nghề Digital Marketing là kỹ thuật số.
DIGITAL MARKETING CÓ ĐÒI HỎI NHIỀU VỀ KỸ THUẬT KHÔNG?
Nếu bạn biết lập trình hoặc coding thì đó là một lợi thế. Nếu không có kiến thức về lập trình thì bạn sẽ phải tìm hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và những thuật ngữ trong ngành như Ad Network, Display Ads, Paid Search, CPM, CPC, CPA…
KHÔNG HỌC CHUYÊN NGÀNH MARKETING CÓ LÀM DIGITAL MARKETING ĐƯỢC KHÔNG?
Tất nhiên là có. Bạn sẽ học được tất cả những gì bạn muốn. Những kiến thức về SEO, tối ưu website, lên kế hoạch Marketing Online cũng như đo lường kết quả chiến lược Digital Marketing đều có thể học thông qua quá trình làm việc và học thêm tại các khóa học từ các trung tâm chuyên nghiệp. Việc bạn có học chuyên ngành Marketing hay không không quan trọng.
NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU VỚI DIGITAL MARKETING?
Digital Marketing là một mảng rất rộng với nhiều kênh khác nhau. Khi mới tiếp cận, bạn nên tìm hiểu tổng quan về tất cả các kênh mà Digital hiện đang có và từng kênh đó làm gì, mục đích là gì? Sau khi có kiến thức tổng quan, bạn có thể chọn một mảng để tập trung vào trước sau đó dần mở rộng ra các mảng khác.
PHÂN BIỆT DIGITAL MARKETING VÀ ONLINE MARKETING
Tiếp thị trực tuyến (Online Marketing) và tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) là các thuật ngữ thường bị nhầm lẫn với nhau và thường hay lạm dụng trong việc gọi tên chúng. Tôi thấy khá nhiều bạn làm việc trong ngành công nghiệp tiếp thị quảng cáo nhưng đôi lúc cũng phân vân là họ làm trong mảng digital hay online!?!
Bài viết này giúp giải đáp các thắc mắc và giải tỏa các nhầm lẫn nho nhỏ nêu trên.
Nghe thì có vẻ rất là bình thường, thậm chí không quan trọng nhưng biết sự khác nhau thì đâu đó có thể giúp chúng ta khá nhiều như:
– Chọn kênh chính xác và hỗ trợ hình thành chiến lược tiếp thị tổng thể.
– Nó cũng có thể giúp phân tích chiến lược hiện tại bằng cách phân loại trong đó loại hình tiếp thị nào, kênh nào đang lãng phí công sức tiền của. Để biết được tiền của công sức chúng ta bỏ ra sẽ mang lại kết quả nhất quán, bền vững lâu dài hay đơn giản là đổ sông đổ bể.
Tiếp thị Kỹ thuật số (Digital Marketing): một thuật ngữ rộng mang tính bao quát
Khi nhắc đến Digital marketing là bạn nói đến việc sử dụng các kênh kỹ thuật số bao gồm thiết bị và nền tảng (không quan tâm chúng có trực tuyến hay không) để xây dựng hoặc quảng bá, truyền tải thông điệp tiếp thị của bạn đến người dùng.
Nói cách khác, với Digital Marketing thì không giới hạn trong việc chỉ sử dụng internet, mà theo cách này Digital Marketing có thể được xem như một thuật ngữ mang tính bao quát hơn vì nó bao gồm rất rộng nhiều kỹ thuật tiếp thị.
Ví dụ: bạn muốn chạy chiến dịch SMS marketing trên điện thoại di động để gửi tới khách hàng các chương trình khuyến mãi sắp tới từ doanh nghiệp của bạn, thì công nghệ được sử dụng để tạo và gửi tin nhắn tự động, nhưng người dùng không cần kết nối Internet để có thể nhận được SMS.
Tóm lại: Bất kỳ cái gì hoạt động dưới dạng nền tảng kỹ thuật số đều có thể coi là Digital Marketing, có thể liệt kê ra vài trường hợp như: Email, E-book, Games, Content, Video, Mobile Marketing, Quảng cáo TV, Digital OOH …v.v…
Tiếp thị Trực tuyến (Online Marketing): nhận biết ngay hành động khi tương tác
Online Marketing (Tiếp thị Trực tuyến) còn được gọi là tiếp thị internetlà một tập hợp con của Digital Marketing. Các đặc điểm chính của Online Marketing là để có thể thực hiện được thì nó đòi hỏi kết nối internet.
Ví dụ: nếu chúng ta thực hiện một chiến dịch CPC/PPC (pay per click) hoặc quảng cáo hiển thị hình ảnh trên một trang web (Display Ads) cho doanh nghiệp hay thương hiệu nào đó thì chúng ta đang thực hiện một hình thức của Online Marketing.
Cũng giống như Digital Marketing, Online Marketing được phát triển cùng với công nghệ. Tuy nhiên, tôi cho rằng Online Marketing đang phát triển & đổi mới quá nhanh (từng ngày, từng giờ) để rất khó có người có thể nắm bắt kịp mọi thứ. Ngoài ra, với một người mới thì Online Marketing có vẻ hào nhoáng, áp đảo hơn vì hiện nay ai cũng nhắc tới nó và dễ dàng để có thể tiếp cận, đây cũng là một trong những lý do chính gây ra sự nhầm lẫn rằng Digital Marketing & Online Marketing chính là một.
Liệt kê một vài trường hợp hoặc hành động thuộc về Online Marketing như: Website, SEO, SEM, Display Ads (quảng cáo hiển thị), Social Media, …v.v…
Nên dùng Digital Marketing hay Online Marketing thì tốt nhất?
Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay sẽ luôn cố gắng thực hiện hành động tiếp thị kỹ thuật số nào đó, điều đó là rất tốt nhưng không đủ. Để lập và thực hiện kế hoạch tiếp thị tốt thì còn cần phải tìm hiểu nhiều vấn đề khác nhau, và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, ngân sách, mục tiêu, đối tượng khách hàng …v.v… Tuy nhiên bạn nên sử dụng dữ liệu để hỗ trợ đưa ra các quyết định tốt nhất.
Vì lý do này, lời khuyên là chúng ta nên sử dụng ít nhất một hình thức tiếp thị trực tuyến để hưởng lợi từ dữ liệu có thể thu thập được từ chúng, và cũng là để đo lường kết quả mà những nỗ lực của bạn mang lại.
Ví dụ như dùng Google Analytics chẳng hạn nếu như bạn thực hiện chiến dịch PPC, và hãy thêm vào việc theo dõi chuyển đổi. Và xem chính xác ngân sách của bạn đang được chi cho cái gì và phân tích để xem là với những kết quả thu được thì ngân sách đã được chi một cách hợp lý & hiệu quả hay không.
Sự khác biệt có thực sự quan trọng không?
Có một sự thật là, sự khác biệt này không quá ảnh hưởng. Bài phân biệt Digital Marketing và Online Marketing này không phải để phân biệt đúng sai, mà nhằm để đạt mục đích quan trọng là bạn hiểu đúng được ý nghĩa của từng vấn đề và chọn kênh, phương tiện truyền thông, sử dụng các chiến thuật (tactics) một cách phù hợp khi xây dựng kế hoạch tiếp thị tổng thể.
Và điều quan trọng cần phải nhớ tiếp theo là: chiến lược hóa. Cho dù bạn dùng kênh, tactics, cách tiếp cận … như thế nào để làm tiếp thị thì vẫn luôn cần một kế hoạch, chiến lược rõ ràng cụ thể để thực hiện. Bạn muốn nhận được kết quả, mục tiêu như thế nào? Làm sao để kế hoạch đạt được kết quả mong muốn? Khách hàng là ai, ở đâu, thói quen là gì? Muốn tiếp cận để tăng nhận biết (awareness) hay muốn đạt kết quả sâu hơn và biết được số tiền đã đầu tư đạt mục đích gì? … Rất nhiều vấn đề.
Việc đặt ra các câu hỏi, những vấn đề & giải quyết chúng sẽ giúp có một kế hoạch hoặc chiến lược đúng đắn phù hợp, từ đó giúp chọn kênh, cách tiếp cận phù hợp & hiệu quả.